So sánh vật tư chống thấm gốc xi măng và gốc PU (Polyurethane)

vật liệu chống thấm

Vật tư chống thấm trên thị trường Việt Nam hiện nay vô cùng đa dạng. Ứng dụng của mỗi loại cũng có rất nhiều điểm khác biệt. Để chọn đúng sản phẩm chống thấm phù hợp với từng hạng mục và nhu cầu của mỗi khách hàng là một vấn đề hết sức khó khăn. Điều này đòi hỏi sự thấu hiểu về gốc của vật liệu. Những kinh nghiệm đúc kết được trong quá trình thi công chống thấm. Bài viết này, hãy cùng Cát Tường so sánh 2 dòng vật liệu rất phổ biến hiện nay các bạn nhé. Chống thấm gốc xi măng và chống thấm gốc Pu (Polyurethane).

Thành phần chính của mỗi loại

  • Chống thấm gốc xi măng: Thành phần chính gồm xi măng và nhựa Polymer. Ngoài ra còn có thêm thành phần khác như cát mịn và các phụ gia chống thấm đặc biệt. Được đóng gói thành 2 thành phần riêng biệt. Chúng được trộn đều bằng máy đánh bột để tạo thành một hỗn hợp keo chống thấm. Khi khô, hỗn hợp này sẽ tạo thành một lớp màng ngăn nước thấm xuyên qua bản thân nó.
  • Chống thấm Polyurethane (Gốc Pu)
    • Polyol: Là 1 hợp chất hữu cơ chứa nhiều nhóm hydroxyl. Chúng được sử dụng làm thành phần cơ bản trong quá trình tổng hợp polyurethane. Polyol giúp tạo ra độ co dãn của vật liệu.
    • Isocyanate: Thường là 1 hợp chất chứa nhóm isocyanate, là thành phần phản ứng với polyol để tạo thành màng Polyurethane.
    • Catalysts: Hợp chất phản ứng thường được sử dụng để tăng tốc quá trình phản ứng giữa polyol và isocyanate, giúp vật liệu đông cứng nhanh hơn.
    • Chất điều chỉnh: Được thêm vào để điều chỉnh tính chất của vật liệu. Chúng có thể bao gồm các hợp chất như chất lỏng, chất độn, hoặc chất cải thiện khả năng bám dính và chịu nhiệt.
    • Phụ gia và chất tạo màu: Các phụ gia như chất chống oxy hóa, chất chống tia Uv và chất tạo màu để cải thiện tính thẩm mỹ về màu sắc của vật liệu chống thấm polyurethane.
chống thấm gốc xi măng

Ưu nhược điểm của mỗi loại vật tư chống thấm

Ưu điểm của vật liệu chống thấm gốc xi măng

  • Độ bám dính rất hoàn hảo. Vì bản thân mang gốc xi măng. Nên các công tác theo sau như tô vữa, cán vữa, ốp lát gạch trực tiếp lên lớp chống thấm cực kỳ dễ dàng.
  • Chống thấm rất xuất sắc trên bề mặt bê tông cũ, bê tông mới, tấm cemboard, gạch..vv.
  • Che phủ vết nứt đến 1mm nếu không gia cố lưới.  Che phủ vết nứt đến 2~3mm nếu gia cường thêm lưới Polyester.
  • Cho phép bề mặt thoát hơi nước. Điều này giúp cho lớp chống thấm không bị phá hủy chân liên kết và gây bong tróc sau này. (Các loại chống thấm Polyurethane, gốc dầu, hay các loại sơn dầu thường hay gặp phải tình trạng này).
  • Có thể bã bột matit, sơn lót, sơn phủ trực tiếp lên lớp chống thấm gốc xi măng.
  • Chống thấm gốc xi măng rất thân thiện với môi trường, chi phí thấp, dễ dàng thi công bằng cọ quét hoặc rulo lăn sơn.
  • Komix smarttflex Không cháy, không độc hại, không gây ô nhiễm nguồn nước (kể cả nước uống) khi tiếp xúc trực tiếp với vật liệu chống thấm gốc xi măng.

Nhược điểm của vật liệu chống thấm gốc xi măng

  • Độ đàn hồi chưa thật sự tốt: Hầu hết vật liệu chống thấm gốc xi măng nói chung. Thì độ đàn hồi sau khi khô chưa được tối ưu. Vì thành phần chủ yếu của sản phẩm vẫn là xi măng mịn đặc biệt.
    Điều này cho phép ta hiểu rằng. Đối với tất cả các loại vật liệu chống thấm thì độ đàn hồi sẽ tỉ lệ nghịch với độ bám dính. Độ bám dính cao thì độ đàn hồi sẽ giảm và ngược lại.
  • Màu sắc không phong phú: Lớp chống thấm gốc xi măng chỉ có 1 màu chủ đạo là màu xám đen. Hầu hết các vật liệu chống thấm gốc xi măng 2 thành phần đều có màu như vậy. Các bạn cân nhắc khi áp dụng sản phẩm này đối với công tác chống thấm tường ngoài nhà các bạn nhé. Màu của nó sau khi khô không được đẹp cho lắm.
  • Không cho phép pha màu vào sản phẩm như các vật liệu chống thấm gốc PU hoặc gốc Acrylic.

Ưu điểm của vật liệu chống thấm gốc Polyurethane (Pu)

  • Độ đàn hồi cao: Pu có khả năng co dãn tốt, cho phép nó chịu được được một số vết nứt của kết cấu ngành xây dựng. (Tuy nhiên không áp dụng đối với các vết nứt do kết cấu chuyển vị).
  • Khả năng chống thấm nước và ngăn hơi ẩm: Pu có khả năng chống thấm nước vượt trội và ngăn không cho hơi ẩm xuyên qua bản thân nó.
  • Khả năng kháng tia Uv: Một vài sản phẩm chống thấm Pu cao cấp có khả năng kháng lại tác động của tia Uv, giúp tăng độ bền và tuổi thọ của chúng.

Nhược điểm của vật liệu chống thấm gốc PU

Nhược điểm nhiều nha, các bạn cân nhắc khi quyết định dùng chống thấm gốc Pu

  • Chi phí quá cao. Chi phí để thi công chống thấm gốc Pu là quá cao đối với ngành xây dựng Việt Nam. Cao gấp 3-4 lần so với chống thấm gốc xi măng nếu thi công cùng định mức.
  • Điều kiện thi công khắt khe. Đa số vật liệu chống thấm gốc Polyurethane đều yêu cầu cấu kiện được áp dụng phải tuyệt đối khô ráo. Thậm chí là không còn hơi ẩm bên trong bản thân cấu kiện. Các công trình tiêu chuẩn cao thường sử dụng máy đo độ ẩm để kiểm chứng yếu tố này. (Đây là công tác nghiệm thu cơ bản của quy trình thi công chống thấm gốc Pu). Vì hơi ẩm nếu còn nhiều bên trong cấu kiện sẽ thoát hơi và phá hủy chân liên kết của lớp màng chống thấm.

Những nhược điểm được kiểm chứng thực tế sau khi thi công vật tư chống thấm Pu

  • Độ bám dính chưa tốt. Thông thường trước khi thi công chống thấm gốc Pu cần thi công trước 1 lớp lót Primer để tăng cường độ bám dính của màng chống thấm lên cấu kiện được áp dụng. Lớp lót này chi phí khá cao.
  • Độ bám dính với các lớp hoàn thiện theo sau (lớp vữa cán) không tốt. Nên đòi hỏi nhà thầu thi công phải có biện pháp tăng cường Max cho lớp vữa cán, hoặc đổ bê tông thay lớp vữa cán. Điều này rất tốn kém đối với ngành xây dựng mới. Nếu anh thầu tiết kiệm chi phí thì sau 1 thời gian ngắn lớp vữa cán sẽ tách lớp với màng chống thấm Pu và gây ra hiện tượng bộp nền.
  • Kháng tia Uv cũng chưa thật sự tốt (Ngoại trừ 1 số vật liệu nhập khẩu từ Pháp và Ý). Khi chống thấm Mái lộ thiên thì sau 1-2 năm lớp vật liệu thường có hiện tượng giòn gãy và bung lên khỏi bề mặt.
  • Hao phí công cụ dụng cụ. Các dụng cụ thi công như Cọ lăn, Rulo lăn, bàn gạt. Thường sẽ không tận dụng lại được sau khi thi công.

ứng dụng của mỗi loại vật tư chống thấm

Ứng dụng của chống thấm gốc xi măng trong ngành xây dựng

– Chống thấm cho sân thượng, sàn mái và mương thu nước.
– Chống thấm nhà vệ sinh, ban công, bồn hoa.
– Chống thấm hồ bơi và các bể chứa nước.
– Chống thấm tầng hầm và hố thang máy …vv
Lưu ý: Công tác chống thấm Superflex phải được tiến hành trước công tác cán vữa và ốp lát gạch.

Ứng dụng của chống thấm gốc Pu trong ngành xây dựng

Chống thấm sân thượng, sàn mái, sê nô thu nước.
Chống thấm vách ngoài tầng hầm.
Lưu ý: Tuyệt đối không thi công màng chống thấm gốc Pu đối với Hồ bơi và các bể chứa nước sạch. Vì công tác tô vữa và ốp lát gạch cho vách hồ bơi và vách bể nước sẽ dễ dàng bị tách lớp sau khi đưa nước vào một thời gian ngắn. Nước sẽ phá chân liên kết của Lớp màng và lớp vữa tô.

Nên lựa chọn loại vật tư chống thấm nào nhỉ ?

Để lựa chọn đúng vật tư chống thấm phù hợp cho công trình của bạn là một quyết định hết sức quan trọng. Nó đòi hỏi sự hiểu biết về ứng dụng chính, ưu nhược điểm của mỗi loại vật liệu. Tiêu chuẩn cụ thể của từng công trình , cũng như chi phí hợp lý cho mỗi đẳng cấp công trình. (Khách sạn 5* thì tiền nào của nấy các bạn nhé). Cát Tường chúc bạn thật nhiều sức khỏe và hãy luôn là người tiêu dùng thông minh nhất.

Quy trình thi công chống thấm chi tiết nhất cho từng hạng mục quý khách hàng xem thêm Link đính kèm ngay bên dưới.

Mọi nhu cầu tư vấn về sản phẩm chống thấm và quy trình thi công. Quý khách đăng ký Form bên dưới. Cát Tường sẽ phản hồi quý khách trong vòng 24h.

VẬT TƯ ĐIỂM MẠNH VÀ GIÁ RẺ CỦA SHOP MÌNH

Để lại một bình luận